Thuế chuyển nhượng nhà đất là vấn đề buộc phải có trong quá trình mua bán bất động sản, nhà cửa,… Hãy Đầu Tư sẽ chia sẻ đến bạn những thông tin mới nhất 2022, đừng bỏ lỡ nhé!
1️⃣ Tìm hiểu phí, lệ phí và thuế chuyển nhượng nhà đất là gì?
Trước khi tìm hiểu về các loại phí, thuế chuyển nhượng nhà đất, mua bán bất động sản, hãy cùng xem qua khái niệm về phí, lệ phí và thuế. Căn cứ vào quy định tại điều 3 Luật Phí và Lệ phí 2015, ta có:
- Phí: khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả để thanh toán nhằm bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi các đơn vị công lập, cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ.
- Lệ phí: khoản cố định mà tổ chức, cá nhân phải trả khi cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, thực hiện công việc quản lý nhà nước.
- Thuế: nguồn thuế phải đóng theo nghĩa vụ được pháp luật quy định. Ở Việt Nam có hai loại thuế là thuế trực thu ( thuế đánh trực tiếp vào thu nhập) và thuế gián thu ( thuế giá trị gia tăng, thuế doanh thu, thuế xuất nhập khẩu, thuế sử dụng tài nguyên…)
2️⃣ Các loại phí, thuế phải nộp khi mua bán, chuyển nhượng đất đai
Dưới đây là các thông tin chi tiết về một số khoản phí, thuế chuyển nhượng nhà đất cần nộp khi mua bán nhà đất:
✅ Thuế thu nhập cá nhân
Người nộp thuế
Mọi hoạt động kinh doanh, mua bán giao dịch bất động sản đều phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
Theo quy định, người có thu nhập (người bán) có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên, pháp luật hiện hành không cấm các bên tự thỏa thuận về người nộp thuế nên vẫn có trường hợp bên mua bất động sản là người nộp loại thuế này.
Mức thuế phải nộp
Theo điều 17, Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng nhà, đất được tính như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 2% x giá chuyển nhượng
Ví dụ, bất động sản được bán với giá 2 tỷ đồng thì số thuế thu nhập cá nhân phải nộp là: 2 tỷ đồng x 2% = 40 triệu đồng.
Lưu ý về giá chuyển nhượng: Giá chuyển nhượng là giá do hai bên thỏa thuận và ghi trên hợp đồng chuyển nhượng.
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không ghi rõ giá chuyển nhượng hoặc giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong hợp đồng thấp hơn giá đất được UBND cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) ban hành thì tính thuế sẽ tính theo giá chuyển nhượng do UBND cấp tỉnh quy định.
Có thể bạn quan tâm: Đất DRM là gì? Chuyển sang đất ở được không?
✅ Lệ phí trước bạ
Người nộp thuế
Theo quy định tại điều Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ – CP, tổ chức, cá nhân thuộc diện nộp lệ phí trước bạ sẽ phải nộp phí khi đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu nhà, đất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thời hạn nộp là 30 ngày (làm thủ tục sang tên sổ đỏ) và người mua phải nộp lệ phí trước bạ. Tuy nhiên, pháp luật không cấm người bán nộp lệ phí trước bạ thay cho người mua.
Mức lệ phí phải nộp
Trường hợp 1: Giá bán cao hơn giá nhà, đất do ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Trường hợp giá nhà, đất trong hợp đồng chuyển nhượng cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính theo lệ phí được tính như sau:
Lệ phí trước bạ = giá chuyển nhượng x 0,5%
Trường hợp 2: Giá bán thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất do ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Với đất:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x diện tích x giá 01 m2 tại bảng giá đất
Với nhà:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x (diện tích x giá 01 mét vuông x phần trăm chất lượng còn lại)
Có thể bạn quan tâm: Thu hồi đất là gì? Pháp lý và Trình tự gồm những bước nào?
✅ Phí công chứng mua bán nhà đất
Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất là khoản phí mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi yêu cầu công chứng hợp đồng mua bán bất động sản. Mức phí công chứng được quy định rõ ràng theo thông tư số 257/2016/BTC như sau:
Giá trị hợp đồng giao dịch hoặc giá trị tài sản |
Mức thu phí |
Dưới 50 triệu VND | 50.000 VND |
50 triệu VND – 100 triệu VND | 100.000 VND |
Trên 100 triệu VND – 1 tỷ VND | 0,1% giá trị tài sản/ giá trị hợp đồng |
Trên 1 tỷ VND – 3 tỷ VND | 1 triệu VND + 0,06% của phần giá trị hợp đồng hoặc giá trị tài sản vượt quá 1 tỷ VND |
Trên 3 tỷ VND – 5 tỷ VND | 2,2 triệu VND + 0,05% của phần giá trị hợp đồng hoặc giá trị tài sản vượt quá 3 tỷ VND |
Trên 5 tỷ VND – 10 tỷ VND | 3,2 triệu VND + 0,04% của phần giá trị hợp đồng hoặc giá trị tài sản vượt quá 5 tỷ VND |
Trên 10 tỷ VND – 100 tỷ VND | 5,2 triệu VND + 0,03% của phần giá trị hợp đồng hoặc giá trị tài sản vượt quá 10 tỷ VND |
Trên 100 tỷ VND | 32,2 triệu VND + 0,02% của phần giá trị hợp đồng hoặc giá trị tài sản vượt quá 100 tỷ VND |
✅ Phí thẩm định hồ sơ
Phí thẩm định hồ sơ chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ. Loại phí này chỉ áp dụng đối với trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định giao đất, cho thuê đất, quyền sở hữu nhà ở, chuyển nhượng quyền sử dụng đất… Mức phí thẩm định hồ sẽ do hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Trên đây là một số thông tin về các khoản phí, lệ phí, thuế chuyển nhượng nhà đất cần nộp khi mua bán bất động sản. Nắm bắt các loại thuế này sẽ giúp mọi người thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính với Nhà nước khi mua bán, chuyển nhượng bất động sản.
Bài viết bạn đang đọc thuộc chuyên mực Bất Động Sản của website Hãy Đầu Tư. Theo dõi và ủng hộ nhiều bài viết khác của chúng tôi nhé!
Nguồn bài viết được tham khảo từ:
- thuvienphapluat.vn – Tổng hợp các loại thuế, phí, lệ phí phải chịu khi mua bán nhà, đất – 10/08/2022
- batdongsan.com.vn – Tổng hợp thuế chuyển nhượng nhà đất năm 2022 bạn nên biết – 10/08/2022