Tìm hiểu những thuật ngữ bảo hiểm rất hữu ích mà Hãy Đầu Tư chia sẻ ngay sau đây để dễ dàng tham gia vào các hợp đồng bảo hiểm bạn nhé!
1️⃣ Thuật ngữ bảo hiểm là gì?
Thuật ngữ bảo hiểm là những từ ngữ có trong các hợp đồng bảo hiểm. Chúng khá nhiều và khó nhớ nên có thể gây nhiều khó khăn cho người tham gia vào các hợp đồng bảo hiểm. Các từ ngữ này có thể khiến người xem bị bối rối và không hiểu hết những ý nghĩa và điều khoản trong hợp đồng. Vì vậy, bổ sung những kiến thức thuật ngữ bảo hiểm nhân thọ là điều vô cùng cần thiết.
Xem thêm: Tái bảo hiểm là gì? Vai trò và đặc điểm cần lưu ý
2️⃣ Hợp đồng bảo hiểm là gì?
Hợp đồng bảo hiểm là một thỏa thuận hợp pháp của bên mua bảo hiểm và công ty bảo hiểm. Bên mua có thể là cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình,… Bên mua bảo hiểm sẽ đồng ý đóng khoản tiền bảo hiểm nhất định hay còn gọi là chi phí bảo hiểm cho các công ty bảo hiểm.
Ngược lại, họ sẽ nhận được những cam kết về khoản chi trả này nếu như có những rủi ro không may xảy ra. Các điều khoản sẽ được thỏa thuận trong hợp đồng. Bảo hiểm nhân thọ lấy số đông bù cho số ít vì thế tiền người tham gia đóng cho công ty sẽ đưa vào quỹ chung. Nếu xảy ra sự cố thì khoản tiền từ quỹ chung được trích ra để bù đắp tinh thần cho những người bị thiệt hại.
Vì đây là hợp đồng quan trọng nên sẽ là cơ sở căn cứ cho công ty bảo hiểm chi trả cho những người tham gia. Vì thế hãy đọc kỹ hợp đồng trước khi ký tên để đảm bảo quyền lợi cho bản thân mình. Thông thường một hợp đồng bảo hiểm gồm những giấy tờ chi tiết như:
- Đơn yêu cầu bảo hiểm
- Giấy xác nhận bảo hiểm
- Bảng minh hoa các quyền lợi bảo hiểm
- Những quy tắc và điều khoản của sản phẩm
- Những quy tắc và điều khoản của sản phẩm bổ trợ
- Phụ lục và thỏa thuận khác như đơn từ, kê khai, bản trả lời, chứng nhận y tế,… của hai bên khi ký kết.
Có thể bạn cần: Bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì? Cách đóng để có lương hưu
3️⃣ Những thuật ngữ cơ bản trong bảo hiểm
Có khá nhiều thuật ngữ bảo hiểm mà bạn cần tham khảo để có thể tham gia dễ dàng như sau:
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam: đây là cơ quan của chính phủ nhằm thực hành những chính sách, chế độ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội. Ngoài ra, họ còn quản lý Quỹ bảo hiểm xã hội theo những quy định của pháp luật.
- Quỹ bảo hiểm xã hội: đây là quỹ tài chính độc lập trong ngân sách nhà nước. Nó được hình thành bởi những đóng góp của những người lao động hay người sử dụng lao động. Quỹ này cũng có sự hỗ trợ của nhà nước.
- Quỹ bảo hiểm y tế: quỹ tài chính đã được thành lập từ những nguồn đóng bảo hiểm y tế hay các nguồn thu hợp pháp khác. Quỹ này dùng để chi trả các chi phí khám bệnh hay chữa bệnh cho các bên tham gia bảo hiểm. Quỹ này còn có chi phí quản lý của bộ máy tổ chức bảo hiểm y tế và các khoản phí hợp pháp khác cũng liên quan tới bảo hiểm y tế.
- Thời gian đóng bảo hiểm xã hội: đây là thời gian được tính từ khi người lao động bắt đầu tham gia đóng bão hiểm xã hội cho tới khi dừng đóng. Người lao động nếu đóng bảo hiểm không liên tục thì thời gian đóng chính là là tổng thời gian bạn đã đóng bảo hiểm xã hội.
- Đại lý bảo hiểm: đây là những tổ chức hay cá nhân đã được doanh nghiệp bảo hiểm cho phép hay ủy quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm. Các hoạt động của đại lý phải theo những quy định của nhà nước về Luật kinh doanh bảo hiểm hay những quy định khác theo pháp luật có liên quan.
- Doanh nghiệp bảo hiểm: đây là doanh nghiệp đã được tổ chức, thành lập, theo quy định của nhà nước về luật kinh doanh bảo hiểm.
- Hoạt động của đại lý bảo hiểm: Các hoạt động của đại lý thường là giới thiệu, chào bán các chương trình bảo hiểm. Ngoài ra, họ có thể thu xếp giao kết những hợp đồng, giấy tờ bảo hiểm theo sự ủy quyền của doanh nghiệp.
- Bên mua bảo hiểm: đây có thể là tổ chức, cá nhân đã giao kết hợp đồng bảo hiểm với những doanh nghiệp bảo hiểm. Bên mua có trách nhiệm đóng tiền bảo hiểm, có thể là người được hưởng bảo hiểm hoặc là người thụ hưởng bảo hiểm.
- Người được bảo hiểm: là tổ chức, cá nhân có tài sản, tính mạng, trách nhiệm dân sự đang được bảo vệ theo hợp đồng bảo hiểm. Vì vậy, người nhận bảo hiểm cũng có thể là người thụ hưởng bảo hiểm.
- Phí bảo hiểm: chính là khoản tiền mà phía bên mua bảo hiểm đóng cho doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm. Phí đóng có thể theo thời hạn hay phương thức được những bê cùng nhau thỏa thuận ở trong hợp đồng bảo hiểm.
- Người thụ hưởng: chính là cá nhân, tổ chức của bên mua bảo hiểm để chỉ định cho người nhận bảo hiểm theo hợp đồng.
- Tiền bảo hiểm: đây là số tiền thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và người mua bảo hiểm. Số tiền bảo hiểm được ghi nhận ở trên hợp đồng bảo hiểm và có xác định những quyền lợi theo quy định.
- Sự kiện bảo hiểm: những sự kiện bảo hiểm là do những bên cùng nhau thỏa thuận hay pháp luật quy định. Khi có sự kiện xảy ra thì những doanh nghiệp bảo hiểm chi trả tiền bảo hiểm cho người hưởng hoặc bồi thường cho người tham gia bảo hiểm.
- Thời hạn hợp đồng: Thời gian xác định các bên tham gia vào bảo hiểm, thực hiện những quyền lợi và nghĩa vụ đã được thỏa thuận trong hợp đồng chính là thời hạn hợp đồng. Thời gian này được tính từ thời điểm hợp đầu có hiệu lực tới khi xuất hiện những căn cứ khiến phải chấm dứt hợp đồng.
- Tuổi bảo hiểm: chính là tuổi của người được bảo hiểm vào thời điểm hợp đồng có hiệu lực. Có thể tính theo ngày sinh hay ngày kỷ niệm hợp đồng vừa qua.
- Phí quản lý hợp đồng: chính là khoản phí được khấu trừ trong mỗi tháng để những công ty này quản lý, duy trì hợp đồng và cung cấp những thông tin thay đổi nếu có cho bên mua.
Hãy Đầu Tư vừa chia sẻ những thuật ngữ bảo hiểm mà ai cũng cần biết trước khi tham gia vào một chương trình bảo hiểm. Chúng tôi sẽ liên tục cập nhật những thuật ngữ và thông tin Bảo Hiểm mới nhất cho người đọc trong thời gian tới.
Bài viết có sự tham khảo nội dung từ:
- prudential.com.vn – Tổng hợp thuật ngữ bảo hiểm nhân thọ cơ bản có thể bạn chưa biết – 14/09/20222
- manulife.com.vn – Bảo hiểm là gì? Các thuật ngữ cơ bản nhất trong bảo hiểm bạn nên biết – 14/09/20222