Thang điểm định cư Úc mới nhất và cách tính điểm chi tiết mà Hãy Đầu Tư sắp chia sẻ dưới đây hy vọng có thể giúp bạn tính toán được số điểm định cư thích hợp với bản thân. Hãy tham khảo ngay nhé!
1️⃣ Thang điểm định cư Úc là gì?
Thang điểm định cư Úc chính là một bài kiểm tra cực kỳ quan trọng với những ai có ý định làm visa tay nghề theo diện độc lập hay visa kinh doanh và visa đầu tư Australia. Đây chính là một trong những điều kiện rất cần thiết mà các đương đơn bắt buộc phải đáp ứng khi được làm thị thực.
Thang điểm định cư Australia 2023 được tính toán dựa trên nhiều yếu tố bao gồm: độ tuổi, trình độ tiếng Anh, kinh nghiệm kinh doanh, làm việc của người nộp đơn. Theo yêu cầu của Bộ Di trú Úc, các đối tượng trong diện phải xem xét lại điều kiện di trú và cần phải có tối thiểu 65 điểm thì mới dễ dàng thông qua.
Một số tình huống đặc biệt, cách tính điểm định cư Australia có thể thay đổi. Bạn có thể xem thêm bên dưới nhằm hiểu rõ hơn. Hãy Đầu Tư cũng lưu ý, thang điểm định cư Úc 2023 sẽ áp dụng cho những visa định cư theo kinh doanh, đầu tư và tay nghề độc lập.
Vì thế với những dạng visa còn lại, Bộ Di trú Úc sẽ có những chương trình định cư Úc và một số điều kiện liên quan.
Xem thêm: Chương trình miễn thị thực Mỹ là gì? Mỹ miễn thị thực cho nước nào?
2️⃣ Hướng dẫn cách tính điểm định cư Australia 2023
Trên thực tế, hai thang điểm định cư cho diện tay nghề và đầu tư kinh doanh không có nhiều sự khác biệt. Nếu không hiểu rõ ràng hay không có kinh nghiệm trong di trú Australia, bạn cũng có thể đọc lầm và tính sai lệch điểm. Trong những phần tiếp theo, Hãy Đầu Tư sẽ liệt kê chi tiết các tiêu chí của thang điểm giúp bạn biết cách tính điểm định cư ở Úc của mình.
✅ Độ tuổi
Tiêu chí độ tuổi của thang điểm định cư Úc được tính tại ngày đương đơn xin visa. Cột điểm này sẽ có tối đa là 30 điểm.
Độ tuổi | Sổ điểm được tính | |
Visa tay nghề | Visa đầu tư & kinh doanh | |
18 đến 24 | 25 | 25 |
25 đến 32 | 30 | 30 |
33 đến 39 | 25 | 25 |
33 đến 39 | 15 | 20 |
45 trở lên | 0 | 15 |
45 đến 54 | ||
55 trở lên | 0 |
Yêu cầu theo độ tuổi có thể được nới rộng tuỳ thuộc vào luật của từng tiểu bang Úc. Nếu hơn độ tuổi theo thang điểm di trú Australia mà vẫn được quyền nộp visa thì đương đơn sẽ không được tính điểm. Điều này đồng nghĩa cách tính điểm định cư Australia theo tiêu chí độ tuổi của từng ứng viên có thể sẽ khác biệt hoàn toàn.
Xem thêm: Đa quốc tịch là gì? Các nước chấp nhận 2 quốc tịch
✅ Tiếng Anh
Tiếng Anh là ngôn ngữ thông dụng và phổ biến nhất tại Australia. Trong bảng tính điểm định cư Australia diện tay nghề hay kinh doanh và đầu tư thì đương đơn cũng phải nộp chứng chỉ tiếng Anh nhằm chứng minh khả năng giao tiếp của bản thân.
Cách tính điểm định cư Australia dựa trên tiêu chí tiếng Anh có sự khác biệt giữa 2 chương trình visa. Cụ thể như sau:
Định cư Úc theo diện tay nghề:
- Tối thiểu 6.0 IELTS: 0 điểm
- Tối thiểu 7.0 IELT: 10 điểm
- Tối thiểu 8.0 IELTS: 20 điểm
Định cư Úc theo diện đầu tư & kinh doanh
- Tối thiểu 5.0 IELTS: 5 điểm
- Tối thiểu 7.0 IELTS: 10 điểm
✅ Trình độ học vấn
Trong thang điểm định cư Úc 2023, tiêu chí trình độ học vấn giúp bạn đạt được tối đa 20 điểm.
Điểm định cư Úc theo diện tay nghề sẽ dựa theo tiêu chí học vấn như sau:
- Tốt nghiệp Tiến sĩ: 20 điểm
- Tốt nghiệp Cử nhân và Thạc sĩ: 15 điểm
- Cao đẳng hay chứng chỉ nghề ở Úc: 10 điểm
- Bằng cấp, chứng chỉ hay giải thưởng được công nhận từ cơ quan thẩm định tay nghề của nước Úc: 10 điểm
Điểm định cư Úc diện đầu tư – kinh doanh dựa trên tiêu chí học vấn:
- Có chứng chỉ thương mại, cử nhân học viện giáo dục ở Úc cấp từ cơ sở giáo dục đạt chuẩn: 5 điểm.
- Tốt nghiệp cử nhân tại Úc (tổ chức được công nhận) ngành khoa học, kinh doanh, công nghệ: 10 điểm
✅ Kinh nghiệm làm việc
Kinh nghiệm làm việc của cá nhân nộp đơn xin visa tay nghề Australia phải là kinh nghiệm trong lĩnh vực hoặc ngành nghề nào họ được chọn. Hoặc nó cũng có thể liên quan trực tiếp với ngành nghề đó. Trong thang điểm định cư thì điều kiện trên không bắt buộc, nhưng nếu có thì sẽ có nhiều cơ hội hơn khi Bộ Di trú đối chiếu dữ liệu của bạn với những hồ sơ khác.
Bảng điểm cho những đương đơn có kinh nghiệm làm việc đi theo diện tay nghề như sau:
Yêu cầu | Thời gian làm việc gần nhất | Số điểm |
Kinh nghiệm làm việc ngoài nước Úc | Dưới 3 năm | 0 |
3 đến 4 năm | 5 | |
5 đến 7 năm | 10 | |
Ít nhất 8 năm | 15 | |
Kinh nghiệm làm ở Úc | Dưới 1 năm | 0 |
1 đến 2 năm | 5 | |
3 đến 4 năm | 10 | |
5 đến 7 năm | 15 | |
8 năm trở lên | 20 |
Trong thang điểm di trú Úc theo diện đầu tư, kinh doanh sẽ dựa vào tiêu chí về năm kinh nghiệm được hiểu là kinh doanh và đầu tư. Bảng điểm như sau:
Yêu cầu | Thời gian | Số điểm |
Người nộp đơn đã tổ chức 1 hay nhiều doanh nghiệp chính trước khi nộp đơn xin visa | Tối thiểu 4 năm trong vòng 5 năm gần nhất | 10 |
Tối thiểu 7 năm trong vòng 8 năm gần nhất | 15 | |
Trước thời điểm nộp đơn, người nộp đã đầu tư đủ điều kiện ít nhất là 100,000AUD | Tối thiểu 4 năm | 10 |
Tối thiểu 7 năm | 15 |
✅ Bằng cấp đặc biệt
Ngoài ra khi bạn có những bằng cấp đặc biệt cũng là một trong những cách tăng cường điểm định cư Úc. Số điểm của 2 diện đi định cư này như sau:
Diện tay nghề | Kinh doanh đầu tư | Điểm |
– Thặc sĩ về lĩnh vực nghiên cứu hay tiến sĩ từ trường ở Úc mà đương đơn theo học ít nhất 2 năm | Chính phủ của tiểu bang hay vùng lãnh thổ xác nhận rằng công ty của người nộp đơn là đơn vị có mang lợi ích kinh tế đặc biệt | 10 |
Có 1 chứng chỉ được cấp phép bởi tổ chức giáo dục thỏa mãn điều kiện định cư | 5 |
✅ Năng lực của người bàn đời
Nếu người xin visa đã cưới và bạn đời của họ có một số tiêu chuẩn phù hợp thì người đó cũng được cộng điểm định cư diện tay nghề như sau:
Yêu cầu | Điểm cộng |
Người bạn đời thuộc diện:
Vào thời điểm đương đơn được yêu cầu xin visa tay nghề, người vợ hoặc chồng của họ phải:
|
10 |
|
5 |
Nếu đương đơn đang độc thân hay kết hôn với bạn đời của họ là công dân Úc thường trú nhân Úc | 5 |
✅ Năng lực tài chính
Tài chính cũng là một trong những tiêu chí cực kỳ quan trọng có thể giúp bạn cộng thêm điểm visa định cư kinh doanh và đầu tư. Chúng ta có thể hiểu năng lực tài chính thể hiện thông qua các hình thức như sau:
- Dựa vào doanh thu mà doanh nghiệp của người nộp đơn đang sở hữu: cộng từ 5 tới 30 điểm.
- Tổng tài sản của đương đơn và doanh nghiệp: cộng 5, 15, 25 hay 35 điểm.
- Tiêu chí đầu tư: cộng thêm 10 hay 15 điểm.
3️⃣ Những yếu tố khác trong thang điểm định cư Úc
✅ Điểm bảo lãnh
Điểm bảo lãnh chính là điểm cộng nếu như được nhận bảo lãnh từ bang có thẩm quyền hay thành viên gia định hợp lệ trong thời điểm nộp đơn.
- Có thư mời từ chính quyền bang hay vùng lãnh thổ visa 190: 5 điểm
- Được chỉ định bởi chính quyền bang hoặc vùng lãnh thổ hoặc được bảo trợ bởi một thành viên hợp lệ trong gia đình để sinh sống và làm việc ở một vùng được quy định trước (Visa 489): 10 điểm
✅ Những yếu tố khác
- Có chứng chỉ dịch thuật trong cộng đồng NAATI/CCL: 5 điểm
- Học tập ở những vùng chưa phát triển hay là vùng thưa dân: 5 điểm
- Học xong chương trình đào tạo chuyên nghiệp ở Úc kéo dài ít nhất 12 tháng tới 4 năm trước khi nhập cư: 5 điểm
- Có bằng Thạc sĩ nghiên cứu hay bằng Tiến sĩ từ 1 tổ chức giáo dục Úc cùng với chương trình kéo dài ít nhất 2 năm học ở trong một lĩnh vực STEM (*): 5 điểm
Những ngành nghề thuộc lĩnh vực STEM theo như bộ di trú của Úc quy định và triển khai là:
- Ngành công nghệ thông tin gồm có: Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính, Hệ thông thông tin, Ngành công nghệ thông tin khác.
- Ngành khoa học tự nhiên và vật lý: Hóa học, sinh học, Toán học, khoa học trái đất, khoa học tự nhiên và vật lý, vật lý và thiên văn học…
- Ngành kỹ thuật công nghệ: Hàng không vũ trụ, dân dụng, kỹ thuật địa chất, Sản xuất công nghệ, kỹ thuật và công nghệ hàng hải, cơ khí và công nghiệp, tài nguyên kỹ thuật…
Trên đây là thang điểm định cư Úc được Hãy Đầu Tư tổng hợp và chia sẻ cho những ai có nhu cầu định cư sang đất nước này. Hãy theo dõi để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích khác trong thời gian tới nhé!
Bài viết có nội dung tham khảo từ:
- ptehelper.com.au – Các yếu tố được tính điểm trong thang điểm định cư Úc? – 24/02/2023
- vemvisa.com – Thang điểm định cư Úc mới nhất 2023: Nắm chắc cách tính điểm di trú – 24/02/2023